.

Đà Nẵng: Đề nghị tăng phí vệ sinh và lệ phí cấp giấy chứng nhận nhà đất

.

UBND thành phố Đà Nẵng vừa có Tờ trình HĐND TP xem xét quyết định, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND thành phố.

Mô tả ảnh.

Cụ thể: Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận (GCN) quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất: hộ cá nhân: 100.000đ, tổ chức: 500.000đ; cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 50.000đ. Miễn thu lệ phí đối với hộ gia đình, cá nhân ở huyện Hòa Vang (trừ trường hợp các hộ gia đình, cá nhân tại các quận trên địa bàn thành phố được cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở huyện Hòa Vang).

Điều chỉnh mức thu phí vệ sinh tăng từ 2% đến 50%, cụ thể: Đối với hộ gia đình không sản xuất kinh doanh (hộ/tháng): đường phố loại 1: 20.000đ, loại 2: 19.000đ, loại 2: 17.000đ, đường phố loại 4, 5 và đường phố chưa đặt tên ở các khu dân cư: 16.000đ, kiệt hẻm khu vực A: 10.000đ, khu vực B: 9.000đ, chung cư: 14.000đ, nhà tập thể, nhà tạm, chung cư thu nhập thấp, phòng trọ: 9.000đ. Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại nhà ở: Nhóm 1 (kinh doanh VLXD, ăn uống, rau quả, nhà trọ): đường phố loại 1: 52.000đ, loại 2: 45.000đ, loại 3: 37.000đ, loại 4, 5 và đường phố chưa đặt tên ở các khu dân cư: 31.000đ, kiệt hẻm khu vực A: 27.000đ, khu vực B: 21.000đ. Nhóm 2 (kinh doanh điện máy, lương thực, thực phẩm, may mặc, cá cảnh): đường loại 1: 46.000đ, loại 2: 40.000đ, loại 3: 32.000đ, loại 4, 5 và đường phố chưa đặt tên ở các khu dân cư: 27.000đ, kiệt hẻm khu vực A: 24.000đ, kiệt hẻm khu vực B: 20.000đ. Nhóm 3 (kinh doanh tạp hóa, các loại mặt hàng khác): đường loại 1: 44.000đ, loại 2: 38.000đ, loại 3: 32.000đ, loại 4, 5 và đường phố chưa đặt tên ở các khu dân cư: 24.000đ, kiệt hẻm khu vực A: 20.000đ, khu vực B: 19.000đ. Trường học, nhà trẻ, cơ quan hành chính sự nghiệp, trụ sở của doanh nghiệp: Lượng rác thải dưới 1m3/tháng: 100.000đ/đơn vị/tháng, từ 1m3/tháng trở lên: 125.000đ/m3/tháng. Khách sạn, cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống: 160.000đ/m3/tháng. Đối với bệnh viện, cơ sở y tế: Rác thải sinh hoạt tại trạm y tế phường, xã: 100.000đ/đơn vị/tháng, tại Bệnh viện và các cơ sở y tế khác: 160.000đ/m3/tháng. Đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất: Rác thải sinh hoạt công nghiệp: 160.000đ/m3/tháng. Nhà ga, bến tàu, bến xe và khu vực khác: 160.000đ/m3/tháng. Đối với các hộ buôn bán nhỏ vỉa hè: 1.500đ/ngày.

Trong đó: Loại đường phố: Áp dụng theo quy định hiện hành của UBND thành phố Đà Nẵng tại các Quyết định về việc Quy định giá đất trên địa bàn thành phố; kiệt hẻm khu vực A: gồm các kiệt, hẻm ở các phường thuộc quận Hải Châu, Thanh Khê, các phường thuộc quận Sơn Trà (trừ Thọ Quang, Mân Thái, Phước Mỹ), các phường Hoà Minh, Hoà Khánh Nam, Hoà Khánh Bắc, Khuê Trung. Kiệt hẻm khu vực B gồm các kiệt hẻm ở các phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam thuộc quận Liên Chiểu, các phường thuộc quận Ngũ Hành Sơn, các phường Hoà Thọ Đông, Hoà Thọ Tây, Hoà Phát, Hoà Xuân, Hoà An và các xã thuộc huyện Hoà Vang.

Phí vệ sinh được định kỳ hằng tháng, nếu nộp phí cả năm 1 lần và nộp vào tháng 01 hằng năm thì được giảm 10% tổng số tiền phí vệ sinh phải nộp.

Theo Website thành phố Đà Nẵng

;
.
.
.
.
.