.
Biên giới, lãnh thổ

Hiệp ước hoạch định biên giới Việt Nam - Lào (Tiếp theo)

3- Từ cầu Na Mèo, đường biên giới đi ngược dòng N. Sôi theo hướng Nam đến tọa độ 113G63’04” - 22G52’40” (Khua Hốp); từ đó vẫn hướng Nam theo sống núi đến tọa độ 113G83’50” - 22G49’15”; chuyển hướng Đông Nam theo sống núi xuống cắt suối không tên (địa phương gọi là suối Cha Khót) tại tọa độ 113G65’64” - 22G47’62”, cách ngã ba suối Cha Khót với suối không tên (địa phương gọi là suối Chía) khoảng 100 m (một trăm mét) về phía Bắc; rồi chuyển hướng Đông theo sống núi Pou Boun Gium đến tọa độ 113G69’44” - 22G47’45”; chuyển hướng Nam và Đông theo sống núi đến tọa độ 113G80’65” - 22G44’50”; rồi hướng Đông Nam theo sống núi qua tọa độ 113G82’70” - 22G43’81”, tọa độ 113G83’75” - 22G43’10”, tọa độ 113G85’10” - 22G41’91”; tọa độ 113G86’50” - 22G41’11”, tọa độ 113G88’30” - 22G40’71” xuống ngã ba suối không tên (địa phương gọi là suối Áng Ngước Tớp) với một suối không tên khác tại tọa độ 113G89’82” - 22G40’20”; chuyển hướng Đông Nam theo dòng suối Áng Ngước Tớp đến cửa suối Áng Ngước Tớp chảy vào sông Nam Niem tại tọa độ  113G90’82” – 22G39’50”; rồi theo dòng Nam Niem đến cửa suối không tên (địa phương gọi là Áng Ngước Nọi) tại tọa độ 113G91’20” - 22G39’60”; chuyển hướng Đông Nam ngược dòng Áng Ngước Nọi rồi rẽ theo khe phía Bắc của suối Áng Ngước Nọi lên đỉnh núi tại tọa độ 113G92’11” – 22G38’60”; chuyển hướng Đông Bắc theo sống núi qua tọa độ 113G93’00” – 22G38’20”, tọa độ 113G96’40” – 22G39’10”, tọa độ 113 G97’70’’ - 22G39’75” đến tọa độ 113G98’40”- 22G39’92’’; từ đó chuyển hướng Đông Nam theo sống núi đến tọa độ 114G05’45” – 22G32’60”;

(Còn nữa)

;
.
.
.
.
.