.
Biên giới, lãnh thổ

Hiệp ước hoạch định biên giới Việt Nam - Lào (Tiếp theo)

chuyển hướng Đông theo sống núi đến tọa độ 113G28’90” - 21G23’50”; rồi hướng chung Đông Nam theo sống núi qua tọa độ 113G30’20” - 21G20’54” và tọa độ 113G34’60”-21G18’93” đến tọa dộ 113G45’09” - 21G09’62”, chuyển hướng Đông Bắc đến điểm cao 1640 - Phu Van (có ký hiệu điểm tam giác); chuyển hướng Đông Nam đến điểm cao 1841 - Phu Mate (có ký hiệu điểm tam giác), theo sống núi Phu Đen Đin  qua điểm cao 1540, qua tọa độ 113G59’62” - 21G00’07”, tọa độ 113G74’75” - 20G93’50” đến điểm cao 1788 (có ký hiệu điểm tam giác); chuyển hướng Đông đến tọa độ 113G96’73” - 20G87’85”; chuyển hướng Đông Nam theo sống núi đến tọa độ 113G99’69” - 20G82’19”; chuyển hướng Đông theo sống núi đến tọa độ 114G08’76” - 20G83’28”; chuyển hướng Đông Nam đến tọa độ 114G11’92” - 20G78’70”; chuyển hướng Đông qua tọa độ 114G20’30” - 20G79’30” đến điểm cao 1016 - N. Truyền (có ký hiệu điểm tam giác); rồi theo hướng chung Đông Nam qua điểm cao 987 (có ký hiệu điểm tam giác), điểm cao 1020 đến điểm cao 935 (có ký hiệu điểm tam giác); từ đó hướng Nam và Tây theo sông N. Tóc Nác Lee đến điểm cao 1044; rồi chuyển hướng Tây Nam qua điểm cao 1190 đến tọa độ 114G18’75” - 20G56’30”; chuyển hướng Nam đến tọa độ 114G18’20” - 20G51’05”; chuyển hướng Đông Nam theo sống núi đến đỉnh đèo Keo Neua cắt đường số 8 tại tọa độ 114G23’73” -20G43’06”.

(Còn nữa)

;
.
.
.
.
.