.
Biên giới, lãnh thổ

Hiệp ước hoạch định biên giới Việt Nam - Lào (Tiếp theo)

chuyển hướng Đông Bắc qua tọa độ 116G94’00” - 17G12’20” đến tọa độ 116G95’95” - 17G12’90”; theo hướng Đông đến tọa độ 116G98’70” - 17G12’00”; chuyển hướng Tây Nam qua tọa độ 116G97’65” - 17G11’20” đến tọa độ 116G95’15” - 17G09’20”; chuyển hướng Đông Nam qua tọa độ 116G96’40” - 17G05’45”, tọa độ 116G96’55” - 17G03’80” đến tọa độ 116G99’60” - 17G02’00”; từ đó chuỵển hướng Tây Nam theo sống núi xuống cắt suối Dak Bla rồi đến tọa độ 116G98’30” - 17G01’10”; chuyển hướng Nam theo sống núi đến tọa độ 116G98’00” - 16G99’30”; theo hướng Tây Nam xuống cắt suối không tên rồi đến tọa độ 116G97’40” - 16G98’80”; theo hướng Nam xuống gặp suối không tên tại tọa độ 116G97’60” - 16G98’00”, ngược theo dòng suối lên hướng Nam đến tọa độ 116G99’20” - 16G92’10”; chuyển hướng Tây Nam xuôi theo dòng suối xuống gặp ngã ba suối không tên tại tọa độ 116G96’10” -116G89’45”, xuôi theo dòng suối theo hướng Tây Nam đến tọa độ 116G94’10” - 116G88’50”; rồi ngược dòng suối theo hướng Đông Nam đến tọa độ 116G98’00” - 16G82’60”; đi hướng Tây Nam theo dòng suối không tên đến tọa độ 116G96’00”- 16G81’50”; từ đó chuyển hướng Đông Nam theo sống núi qua điểm cao 1808 đến điểm cao 1782 (có ký hiệu điểm tam giác); rồi chuyển hướng Tây Nam theo sống núi đến điểm cao 1609; chuyển hướng Đông Nam qua điểm cao 1718 - N. Peng Dia đến điểm cao 1800; chuyển hướng Tây theo sống núi Peng Lak qua điểm cao 1769 đến tọa độ 116G94’80” - 16G72’20”; chuyển hướng Tây Nam đến tọa độ 116G93’75” - 16G69’95”; rồi chuyển hướng Tây Bắc theo sống núi đến tọa độ 116G88’23” - 16G72’65”; chuyển hướng Tây Nam theo sống núi đến tọa độ 116G80’55” -116G69’20 ; chuyển hướng Nam theo sống núi đến tọa độ 116G80’51” - 116G66’82”; từ đó chuyển hướng Đông Nam theo sống núi qua điểm cao 1294 Ngoc Tong Hoi (có ký hiệu điểm tam giác) đến tọa độ 116G93’50” - 16G54’15”;

(Còn nữa)

;
.
.
.
.
.