.

Hiệp ước hoạch định biên giới Việt Nam - Lào (Tiếp theo)

2- Từ đỉnh đèo Tay Chang, đường biên giới đi về hướng Nam theo sống núi đến tọa độ 111G73’09” - 23G52’36”; chuyển hướng chung Đông Nam theo sống núi qua tọa độ 111G78’40” - 23G48’75, tọa độ 111G77’35” - 23G47’50”, tọa độ 111G79’70” - 23G46’30”, tọa độ 111G79’70” - 23G42’31”, tọa độ 111G85’66” - 23G40’60”, tọa độ 111G90’81” - 23G33’62”, tọa độ 111G93’73” - 23G28’62”, tọa độ 111G96’22” - 23G23’52”, tọa độ 112G02’71” - 23G17’27” đến tọa độ 112G08’70” - 123G14’20”; rồi chuyển hướng Đông tiếp tục theo sống núi đến tọa độ 112G16’99” - 23G15’19”; chuyển hướng Đông Nam đến tọa độ 112G28’55” - 23G09’28”; chuyển hướng Đông Bắc qua điểm cao 1897 - Phou Sam Sao (có ký hiệu điểm tam giác) đến tọa độ 112G35’38” - 23G14’39”; từ đó chuyển hướng Đông Nam đến tọa độ 112G40’30” - 23G06’44”; rồi hướng Đông theo sống núi đến tọa độ 112G50’60” - 23G05’20”; chuyển hướng Đông Nam đến điểm cao 1697 - Tam No (có ký hiệu điểm tam giác); theo hướng chung Đông và Đông Bắc theo sống núi đến tọa độ 112G67’12” - 22G97’59”; rồi chuyển hướng Bắc Tây Bắc đến tọa độ 112G65’72” - 23G03’86”, từ đó chuyển hướng Đông Bắc đến tọa độ 112G72’26” - 23G05’67”; rồi hướng Bắc Tây Bắc đến tọa độ 112G70’52” - 23G11’85”; rồi hướng Đông Bắc đến tọa độ 112G74’50” - 23G17’30”; chuyển hướng Bắc đến tọa độ 112G74’30” - 23G18’60”;  chuyển hướng Đông và Đông Bắc theo sống núi qua tọa độ 112G81’90” - 23G21’90” đến tọa độ 112G83’90” - 23G22’80”; từ đó hướng Đông Nam theo sống núi qua tọa độ 112G86’16” - 23G22’40”, đến cắt suối không tên tại tọa độ 112G87’80” - 23G20’60”; rồi chuyển hướng Đông Bắc đến sông Mã tại tọa độ 112G92’40” - 23G23’70”; xuôi dòng sông Mã theo dòng nước sâu nhất của mùa nước thấp nhất đến Sốp Khôn tại tọa độ 112G92’80” - 23G23’60”; cắt sông Mã lên hướng Đông qua các điểm cao 519, 634 đến điểm cao 1113; chuyển hướng Đông Bắc qua các điểm cao 1053, 1370 đến điểm cao 1263; chuyển hướng Đông Nam qua tọa độ 113G09’55” - 23G28’70” đến điểm cao 1078; rồi chuyển hướng Đông cắt đường Sop San đi Co Nòi tại tọa độ 113G10’69” - 23G27’63” cắt bốn suối gần nhau tại các tọa độ 113G11’41” - 23G27’61”, tọa độ 113G11’79” - 23G27’90”, tọa độ 113G12’22” - 23G28’09” và tọa độ 113G13’94” - 23G28’34”,

Còn nữa)

;
.
.
.
.
.