.
Biên giới, lãnh thổ

HIỆP ƯỚC HOẠCH ĐỊNH BIÊN GIỚI QUỐC GIA GIỮA VIỆT NAM VÀ CAM-PU-CHIA (Tiếp theo)

Chuyển hướng Tây theo đường thẳng khoảng 1.900m (một nghìn chín trăm mét) qua sông Cửu Long (Mekong) đến điểm có tọa độ 1205.950 – 520.215; chuyển hướng Tây Bắc theo đường thẳng khoảng 3.000m (ba nghìn mét) đến điểm có tọa độ 1207.215 – 517.745; chuyển hướng Tây, theo đường thẳng khoảng 2.700m (hai nghìn bảy trăm mét) đến điểm có tọa độ 1207.050 – 514.790, theo đường thẳng khoảng 2.500m (hai nghìn năm trăm mét) đến điểm có tọa độ 1206.650 - 512.310, đi song song với Prê Pak Nam và cách bờ phía Nam rạch đó khoảng 150m (một trăm năm mươi mét) ra gặp mép phía Đông của cù lao Bắc Nam tại tọa độ 1207.325 – 511.300 rồi men theo mép phía Đông của cù lao đó ngược giữa sông Hậu Giang (Tônlé Bassac) đến điểm có tọa độ 1209.180 – 512.970; chuyển hướng Bắc - Tây Bắc theo rạch không tên gặp giữa sông Hậu Giang (Tônlé Bassac) tại điểm có tọa độ 1211.305 - 512.000, ngược giữa sông đó đến điểm có tọa độ 1210.950 - 509.440.

Chuyển hướng Tây Nam đi song song với rạch Bình Ghi và cách bờ phía Tây rạch đó khoảng từ 50m (năm mươi mét) đến 100m (một trăm mét) như đã thể hiện trên bản đồ kèm theo, dài khoảng 2.200m (hai nghìn hai trăm mét) đến khúc ngoặt, tiếp đó đi song song và cách bờ khoảng 150m (một trăm năm mươi mét) đến điểm gặp sông Châu Đốc (Prêk Moat Chruk) và cắt sông Châu Đốc tại tọa độ 1204.225 – 504.500, theo đường thẳng khoảng 1.100m (một nghìn một trăm mét) đến điểm có tọa độ 1203.690 - 503.550.

(Còn nữa)

;
.
.
.
.
.