MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
Tôn vinh những doanh nghiệp tiêu biểu của thành phố Đà Nẵng, có thành tích xuất sắc, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế cũng như đảm bảo an sinh xã hội của thành phố; Khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp thành phố nâng cao tiềm lực, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lượng sản phẩm; Góp phần quảng bá thương hiệu cho các doanh nghiệp Đà Nẵng nhằm đẩy mạnh việc hội nhập, tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Đảm bảo tính chính xác, minh bạch và khách quan trong quá trình xét chọn; Quảng bá, truyền thông về hoạt động của các doanh nghiệp tiêu biểu của thành phố đến các nhà đầu tư và người dân thành phố Đà Nẵng, trong nước và quốc tế; Góp phần nâng cao giá trị thương hiệu, tạo sự gắn kết giữa doanh nghiệp và cộng đồng.
HỘI ĐỒNG XÉT CHỌN TÔN VINH 100 DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU
1. Ông Mai Đức Lộc, TBT Báo Đà Nẵng: Chủ tịch Hội đồng
2. Ông Trần Văn Sơn, GĐ Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phó Chủ tịch Hội đồng
3. Ông Nguyễn Phú Thái, Viện trưởng Viện NCPT KTXH: Phó Chủ tịch Hội đồng
Các thành viên Hội đồng:
4. Ông Trương Công Định, Phó tổng Biên tập Báo Đà Nẵng
5. Ông Thái Bảy, Chánh Văn phòng Đảng ủy Khối doanh nghiệp thành phố
6. Bà Nguyễn Thị Thanh Vân, Phó cục trưởng Cục Hải quan thành phố
7. Ông Nguyễn Diễn, Phó Giám đốc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
8. Ông Nguyễn Đình Ân, Phó Cục trưởng Cục Thuế thành phố
9. Ông Nguyễn Văn Tiết, Phó Giám đốc Bảo hiểm Xã hội thành phố
10. Ông Nguyễn Đức Thanh, Phó Chủ tịch thường trực Liên đoàn Lao động thành phố
11. Ông Nguyễn Hoài Nam, Phó Chánh Văn phòng UBND thành phố
12. Ông Nguyễn Kim Dũng, PGĐ Sở Nội vụ, Trưởng ban Thi đua-Khen thưởng thành phố
13. Ông Trần Chí Cường, PGĐ Sở Văn hóa-Thể thao&Du lịch
14. Ông Phạm Cư, PGĐ Sở Tài chính
15. Ông Nguyễn Văn An, PGĐ Sở Lao động-Thương binh&Xã hội
16. Bà Nguyễn Thị Thúy Mai, PGĐ Sở Công thương
17. Ông Nguyễn Đình Anh, PGĐ Sở Tài nguyên và Môi trường
18. Ông Nguyễn Đăng Trường, PGĐ Sở Thông tin và Truyền thông
19. Bà Vũ Thị Bích Hậu, PGĐ Sở Khoa học và Công nghệ
20. Bà Trần Thị Hoa Ban, PGĐ Sở Y tế
21. Ông Nguyễn Minh Ánh, Trưởng phòng Chuyên đề Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng (DRT)
22. Ông Phạm Nhật Phi, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Đà Nẵng
23. Ông Lâm Quang Minh, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư thành phố
24. Ông Phạm Bắc Bình, Quyền Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
25. Ông Lê Văn Hiểu, Chủ tịch Hội Doanh nhân trẻ thành phố
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA XÉT CHỌN
Những doanh nghiệp tham gia xét chọn để tôn vinh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập, có đăng ký trụ sở tại thành phố Đà Nẵng và đã hoạt động liên tục ít nhất 36 tháng tính đến thời điểm đăng ký tham gia;
+ Thuộc tất cả các thành phần kinh tế, quy mô và lĩnh vực hoạt động (kể cả doanh nghiệp FDI);
+ Doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp không vi phạm pháp luật (*);
+ Doanh nghiệp phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, thuế và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2013, 2014;
+ Doanh nghiệp phải đạt trên 50% số điểm đối với tiêu chí Hiệu quả sản xuất kinh doanh và Nghĩa vụ tài chính.
+ Chỉ xét những hồ sơ tham gia đúng quy định của Ban tổ chức và gửi hồ sơ đúng hạn.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Hồ sơ tham gia do doanh nghiệp tự xây dựng và gửi đến Ban tổ chức, gồm:
1. Bản đăng ký tham gia (theo mẫu);
2. Bản photo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
3. Bản photo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả thực hiện các nghĩa vụ tài chính, thuế với Nhà nước và thực hiện các chế độ đối với người lao động trong 03 năm (2012, 2013 và 2014);
4. Bản photo các tài liệu chứng minh về các hoạt động khen thưởng; các sáng kiến, ứng dụng khoa học công nghệ và thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp;
5. Bài tóm tắt năng lực, catalogue, hình ảnh về doanh nghiệp hoặc sản phẩm của doanh nghiệp (2 trang);
6. Các tài liệu liên quan khác.
QUY TRÌNH - PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN
Quy trình bình chọn gồm 03 bước cơ bản: (1) Khảo sát và lựa chọn doanh nghiệp; (2) Bình chọn sơ tuyển; (3) Bình chọn chung tuyển (file kế hoạch, tiêu chí xét chọn chi tiết tại địa chỉ: baodanang.vn hoặc bộ hồ sơ đính kèm- trang 5).
1. Khảo sát và lựa chọn
Tổ xét chọn sau khi được thành lập sẽ tiến hành khảo sát các doanh nghiệp thuộc đối tượng xét chọn theo bộ tiêu chí để chọn ra 200 doanh nghiệp trong tổng số các doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tham gia.
2. Sơ tuyển
Trên cơ sở 200 doanh nghiệp được chọn ở vòng khảo sát và lựa chọn, Tổ xét chọn tiến hành đánh giá doanh nghiệp theo 2 bước:
Bước 1: Đánh giá trên hồ sơ
Tổ xét chọn đánh giá hồ sơ của doanh nghiệp một cách độc lập, khách quan.
Bước 2: Đánh giá tại chỗ
Tổ xét chọn tiến hành khảo sát, đánh giá thực tế các doanh nghiệp để xác định các thông tin hồ sơ. Sau khi đánh giá, phải lập biên bản đánh giá tại chỗ.
Căn cứ vào kết quả đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại chỗ, Tổ xét chọn quyết định danh sách các doanh nghiệp được đề xuất tôn vinh và gửi hồ sơ liên quan cho Hội đồng xét chọn chung tuyển. Hồ sơ của Tổ xét chọn bao gồm:
+ Bộ hồ sơ tham dự của doanh nghiệp;
+ Kết quả đánh giá của Tổ xét chọn đối với từng doanh nghiệp (gồm: báo cáo đánh giá thống nhất, bảng điểm tổng hợp, biên bản đánh giá tại chỗ, biên bản họp của Tổ xét chọn);
+ Văn bản đề nghị của Tổ xét chọn kèm theo danh sách được đề xuất tôn vinh.
3. Chung tuyển
Hội đồng xét chọn chung tuyển có thành phần gồm đại diện các đơn vị tổ chức và phối hợp, đại diện các cơ quan truyền thông - báo chí và một số cơ quan liên quan. Hội đồng có nhiệm vụ tổ chức xem xét và thẩm định hồ sơ đã qua vòng sơ tuyển để chọn ra 100 doanh nghiệp tiêu biểu nhất để tôn vinh.
Đồng thời, trong số 100 doanh nghiệp tiêu biểu, Hội đồng xét chọn chung tuyển sẽ lựa chọn ra 10 doanh nghiệp xuất sắc để vinh danh tại Lễ tôn vinh.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng chung tuyển cử đoàn đánh giá để đánh giá, thẩm định bổ sung đối với doanh nghiệp để việc tôn vinh chính xác.
Hội đồng chung tuyển lập danh sách và hồ sơ các doanh nghiệp đủ điều kiện trình UBND Thành phố Đà Nẵng xem xét và tôn vinh. Hồ sơ gồm có:
+ Biên bản họp Hội đồng chung tuyển;
+ Danh sách và hồ sơ các doanh nghiệp được đề nghị tôn vinh;
+ Các hồ sơ, tài liệu liên quan khác.
Lưu ý: Tất cả các kết quả làm việc của Hội đồng xét chọn được giữ bí mật cho đến thời điểm công bố.
* Căn cứ vào bộ tiêu chí và thang điểm đánh giá đã được phê duyệt, các doanh nghiệp sẽ được đánh giá xếp hạng theo 05 tiêu chí: (1) Hiệu quả kinh doanh, (2) Nghĩa vụ tài chính, (3) Lao động, (4) Ứng dụng khoa học công nghệ, và (5) Trách nhiệm xã hội. Trên cơ sở xem xét các tiêu chí nêu trên, Hội đồng tiến hành cho điểm. Tổng số điểm tối đa là 1.000 điểm.
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Tháng 10-2014: Trình UBND TP Đà Nẵng phê duyệt kế hoạch tổ chức và Ban tổ chức; Công bố kế hoạch tổ chức và hội đồng xét chọn.
- Tháng 11-2014: Truyền thông về hoạt động trên các kênh phương tiện thông tin đại chúng (Cổng thông tin điện tử của thành phố, Báo Đà Nẵng, Báo Công an Đà Nẵng, DRT, VTV Đà Nẵng);
- Từ tháng 12-2014 đến 10-02-2015:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia của doanh nghiệp;
+ Tổ chức bình chọn sơ tuyển.
+ Tổ chức bình chọn chung tuyển;
- Từ 11-02 đến 20-3-2015:
+ Biên tập nội dung, thiết kế trình bày, dịch (tiếng Anh);
+ Tổ chức in (tại Đà Nẵng);
+ Rà soát, báo cáo và hoàn tất các thủ tục đề xuất khen thưởng với UBND Thành phố;
+ Phối hợp tổ chức Lễ tôn vinh.
- Cuối tháng 3-2015: Tổ chức Lễ tôn vinh.
QUYỀN LỢI Doanh nghiệp được xét chọn Được mời tham dự Lễ tôn vinh do UBND thành phố tổ chức dự kiến vào cuối tháng 3 năm 2015. Được thể hiện trong tập sách “100 doanh nghiệp tiêu biểu thành phố Đà Nẵng 2014”. (Ấn phẩm này sẽ được trình bày đẹp, thể hiện nội dung sinh động và chuyên nghiệp. Sách được phát hành bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Đây sẽ là tài liệu chính thức trong các buổi tiếp khách của lãnh đạo thành phố, đồng thời được phát hành rộng rãi để tuyên truyền, xúc tiến đầu tư của thành phố). |
BỘ TIÊU CHÍ XÉT CHỌN 100 DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2014
STT | Tiêu chí | Chỉ tiêu cụ thể | Điểm tối đa | Ghi chú |
1 | Hiệu quả kinh doanh (300 điểm) | 1.1. Doanh thu thuần | 50 | Báo cáo kiểm toán, báo cáo DN năm 2013, 2014 |
1.1.1. Giá trị doanh thu thuần | 30 | Căn cứ số liệu 2013 Cục Thuế Đà Nẵng, theo thang điểm này sẽ có khoảng 1.300 doanh nghiệp đạt 50% số điểm chỉ tiêu này (15 điểm), 240 doanh nghiệp có điểm từ 15 đến 25, và 160 doanh nghiệp đạt điểm tối đa. |
||
- Từ 10 tỷ đến 50 tỷ: đạt 15 điểm | 15 | |||
- Trên 50 tỷ đến 150 tỷ: mỗi 10 tỷ tăng thêm được 1 điểm | 25 | |||
- Trên 150 tỷ: đạt điểm tối đa | 30 | |||
1.1.2. Doanh thu thuần tăng so với năm trước | 20 | Căn cứ số liệu 2013 Cục Thuế Đà Nẵng, theo thang điểm này, các doanh nghiệp có doanh thu tăng sẽ đạt 50% số điểm chỉ tiêu này (10 điểm), doanh thu cao hơn 10% sẽ được thưởng thêm từ 1 đến 10 điểm cho đến khi đạt điểm tối đa. | ||
- Từ 1% đến 10%: đạt 10 điểm | 10 | |||
- Trên 10% đến 20%: mỗi phần trăm tăng được 1 điểm | 20 | |||
- Trên 20%: đạt điểm tối đa | 20 | |||
1.2. Lợi nhuận sau thuế | 160 | Báo cáo kiểm toán, báo cáo DN năm 2013, 2014 |
||
1.2.1. Giá trị lợi nhuận sau thuế | 120 | Căn cứ số liệu 2013 Cục Thuế Đà Nẵng, theo thang điểm này, tất cả các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả (có lãi) sẽ đạt 50% số điểm chỉ tiêu này (60 điểm), 365 doanh nghiệp có điểm thưởng, có khoảng 105 DN đạt trên 64 điểm, 45 doanh nghiệp đạt điểm trên 75, 15 doanh nghiệp đạt điểm tối đa. |
||
- Đến 2 tỷ: đạt 60 điểm | 60 | |||
- Trên 2 tỷ đến 10 tỷ: mỗi 1 tỷ tăng thêm được 0,5 điểm | 64 | |||
- Trên 10 tỷ đến 20 tỷ: mỗi 1 tỷ tăng thêm được 1 điểm | 74 | |||
- Trên 20 tỷ đến 50 tỷ: mỗi 1 tỷ tăng thêm được 1,5 điểm | 119 | |||
- Trên 50 tỷ: đạt điểm tối đa | 120 | |||
1.2.2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu | 40 | Theo thang điểm này, các doanh nghiệp có tỷ suất đến 10% sẽ đạt 50% số điểm chỉ tiêu này (20 điểm) (Tiêu chí cân đối chỉ tiêu này với lãi suất ngân hàng trong năm 2014); tỷ suất |
||
- Từ trên 0% đến 10%: mỗi 0,5 phần trăm được 1 điểm | 20 | |||
- Trên 10% đến 20%: mỗi phần trăm được 2 điểm | 40 | |||
- Trên 20%: đạt điểm tối đa | 40 | |||
lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu cao hơn 10% sẽ được thưởng thêm đến 20 điểm cho đến khi đạt điểm tối đa. | ||||
1.3. Đơn vị được khen thưởng ở một chuyên đề, lĩnh vực hoạt động | 60 | Được khen thưởng trong năm 2014 | ||
- Được tặng Giấy khen của các sở, ban, ngành và tương đương |
20 | |||
- Được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng |
40 | |||
- Được tặng Bằng khen của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương |
60 | |||
1.4. Được các tổ chức và người tiêu dùng bình chọn trong năm về chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu nổi tiếng như: Giải thưởng Sao Vàng đất Việt, Doanh nhân tiêu biểu, Nhãn hiệu nổi tiếng… |
30 | Được trao giải trong năm 2014 | ||
- Từ 01 đến 02 giải thưởng: mỗi giải thưởng đạt được 10 điểm |
20 | |||
- Trên 03 giải thưởng/giải thưởng chất lượng quốc gia(1) đạt điểm tối đa |
30 | |||
2 | Nghĩa vụ tài chính (250 điểm) | 2.1. Nộp ngân sách(2) | 220 | Báo cáo kiểm toán, báo cáo DN năm 2013, 2014 |
2.1.1. Giá trị nộp ngân sách | 110 | Dựa trên dữ liệu có được từ Cục thuế thành phố về chỉ tiêu này của các doanh nghiệp trên địa bàn, theo thang điểm này sẽ có trên 350 DN đạt 50% số điểm; có 130 DN đạt trên 70 điểm và 70 DN đạt điểm tối đa. | ||
- Từ 1 tỷ đến 2 tỷ: đạt 55 điểm | 55 | |||
- Trên 2 tỷ đến 5 tỷ: mỗi 1 tỷ tăng thêm được 5 điểm | 70 | |||
- Trên 5 tỷ đến 10 tỷ: mỗi 1 tỷ tăng thêm được 7 điểm | 105 | |||
- Trên 10 tỷ: đạt điểm tối đa | 110 | |||
2.1.2. Tỷ lệ nộp ngân sách/doanh thu | 110 | Báo cáo kiểm toán, báo cáo DN năm 2013, 2014 |
||
- Từ 1% đến 5%: mỗi phần trăm được 9 điểm | 45 | |||
- Từ trên 5% đến 10%: mỗi phần trăm được 12 điểm | 105 | |||
- Trên 10%: đạt điểm tối đa | 110 | |||
2.2. Tình trạng nợ quá hạn | 15 | Báo cáo DN năm 2014 | ||
- Không có nợ từ nhóm 2 trở lên(3) | 15 | |||
2.3. Tỷ số thanh toán hiện hành | 15 | Báo cáo kiểm toán, báo cáo DN năm | ||
2013, 2014 | ||||
- Tỷ lệ tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn lớn hơn 1 | 15 | |||
3 | Lao động (200 điểm) | 3.1. Tỷ lệ thu nhập bình quân của người lao động so với mức lương tối thiểu vùng/người/tháng theo quy định hiện hành của Nhà nước | 30 | Báo cáo DN năm 2014 |
- Từ 1,5 lần đến dưới 2 lần | 15 | |||
- Từ 2 lần đến dưới 3 lần | 20 | |||
- Từ 3 lần đến dưới 4 lần | 25 | |||
- Từ 4 lần trở lên: đạt điểm tối đa | 30 | |||
3.2. Thu nhập cho lao động tăng so với năm trước | 30 | Báo cáo DN năm 2013, 2014 | ||
- Từ 1% đến 10%: mỗi phần trăm tăng được 1 điểm | 10 | |||
- Từ trên 10% đến 20%: mỗi phần trăm tăng được 1 điểm | 20 | |||
- Trên 20%: đạt điểm tối đa | 30 | |||
3.3. Ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể, chăm lo chế độ chính sách cho người lao động | 40 | Giấy tờ chứng nhận liên quan | ||
- Tổ chức ký kết thỏa ước lao động tập thể với nội dung theo quy định | 10 | |||
- Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động | 10 | |||
- Xây dựng thang, bảng lương và nâng lương đúng thời hạn cho người lao động | 10 | |||
- Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc theo Nghị định số 60/2013/NĐ-CP của Chính phủ | 10 | Hội nghị người lao động, 90 ngày hội nghị 01 lần | ||
3.4. Xây dựng tổ chức Công đoàn | 30 | Giấy tờ chứng nhận liên quan | ||
- Có tổ chức Công đoàn | 10 | |||
- Có tổ chức Công đoàn và được công nhận vững mạnh | 20 | |||
- Có tổ chức Công đoàn và được công nhận vững mạnh xuất sắc | 30 | |||
3.5. Số lượng lao động tăng so với năm trước | 40 | Báo cáo DN năm 2013, 2014 | ||
- Từ 1% đến 10%: mỗi phần trăm tăng được 1 điểm | 10 | |||
- Từ trên 10% đến 20%: mỗi phần trăm tăng được 2 điểm | 30 | |||
- Trên 20%: đạt điểm tối đa | 40 | |||
3.6. Không để xảy ra bất kỳ trường hợp mất an toàn lao động nào |
30 | Báo cáo DN năm 2014 | ||
4 | 4.1. Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, khoa học công nghệ | |||
Ứng dụng khoa học công nghệ (150 điểm) |
mới áp dụng vào sản xuất, kinh doanh | |||
- Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới tác động hiệu quả đến hoạt động sản xuất, kinh doanh | 15 | Có báo cáo/ bằng khen nội bộ công ty | ||
- Có đề tài được các cấp sở, ban, ngành thành phố công nhận | 30 | Có hồ sơ chứng nhận có liên quan | ||
- Có đề tài được các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương công nhận | 50 | Có hồ sơ chứng nhận có liên quan | ||
4.2. Xây dựng và áp dụng ít nhất 01 hệ thống quản lý chất lượng được cơ quan/tổ chức có thẩm quyền công nhận | 40 | Các tiêu chuẩn thuộc Bộ tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, SA 8000, OHSAS 18000, ISO 27000, GMP, HACCP, ISO 22000…(4) | ||
4.3. Áp dụng thương mại điện tử | 30 | Cộng điểm theo từng mục | ||
4.3.1. Có website đang hoạt động | 5 | |||
4.3.2. Có doanh thu từ thương mại điện tử | 10 | |||
4.3.3. Tỷ lệ tăng doanh thu từ Thương mại điện tử trong tổng doanh thu so với năm trước | 15 | |||
- Từ 1% đến 10%: mỗi phần trăm tăng được 0,5 điểm | 5 | |||
- Từ trên 10% đến 20%: mỗi phần trăm tăng được 1 điểm | 15 | |||
- Trên 20%: đạt điểm tối đa | 15 | |||
4.4. Đầu tư chuyển giao công nghệ mới trong hoạt động sản xuất, kinh doanh | 20 | Có khoản chi phí đầu tư mua máy móc, thiết bị với công nghệ tiên tiến hơn so với công nghệ đã sử dụng(5) | ||
4.5. Trích lập Quỹ khoa học và công nghệ | 10 | |||
5 | Trách nhiệm xã hội (100 điểm) |
5.1. Khoản chi cho các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động xã hội, các hoạt động từ thiện tại địa phương | 40 | Báo cáo DN năm 2014 |
5.1.1. Khoản chi đóng góp cho các hoạt động xã hội trên 500 triệu đồng |
20 | |||
5.1.2. Tỷ lệ % khoản chi cho các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động xã hội, các hoạt động từ thiện tại địa phương trên lợi nhuận sau thuế |
20 | |||
- Từ 0,1% đến 0,5% mỗi 0,1% được 3 điểm | ||||
- Từ trên 0,5% đến 1% mỗi 0,1% được 4 điểm | ||||
- Trên trên 1%: đạt điểm tối đa | ||||
5.2. Thực hiện đúng quy định về bảo vệ môi trường | 30 | Giấy tờ chứng nhận liên quan | ||
- Đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Đề án bảo vệ môi trường, hoặc Cam kết bảo vệ môi trường và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. | 10 | Có Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, hoặc Đề án BVMT. |
||
- Có những hoạt động thiết thực đóng góp cho công tác BVMT ở địa phương (hỗ trợ các công trình thu gom, xử lý rác thải, nước thải, nước sạch VSMT, trồng cây xanh, tuyên truyền về BVMT…)hoặc có sáng kiến vệ bảo vệ môi trường hoặc có bằng khen giải thưởng về môi trường |
10 | Có kèm hồ sơ/biên bản liên quan | ||
- Không có vi phạm về môi trường đã bị xử lý | 10 | |||
5.3. Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy trong doanh nghiệp | 30 | |||
- Không bị xử phạt vi phạm trong việc ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện quy định, nội quy về phòng cháy và chữa cháy | 15 | Căn cứ Điều 8 Nghị định số 123/2005/NĐ-CP ngày 05-10-2005 của Chính phủ |
||
- Có văn bản chứng nhận đã cam kết và đăng ký duy trì các điều kiện đảm bảo an toàn về PC&CC của Cảnh sát PC&CC thành phố Đà Nẵng | 15 | Có kèm hồ sơ/biên bản liên quan |
1 Giải thưởng chất lượng quốc gia là một trong những giải thưởng đầu tiên của Việt Nam được luật hóa tại Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa 2007, Nghị định
132/2008/ND- CP, Thông tư 17/2011/TT-BKHCN. Đây là giải thưởng dành cho doanh nghiệp xuất sắc trong lĩnh vực quản lý chất lượng.
2 Không bao gồm các khoản phí, lệ phí; tiền thuê đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất
3 Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
4 ISO 14000: Hệ thống quản lý môi trường, SA 8000: HTQL Trách nhiệm giải trình, OHSAS 18000: HTQL an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, ISO 27000: HTQL HTQL an ninh thông tin, GMP: HTQL vệ sinh an toàn thực phẩm, HACCP: HTQL phòng ngừa đảm bảo an toàn thực phẩm, ISO 22000: HTQL an toàn thực phẩm
5 Trong báo cáo hoạt động của DN có khoản chi phí đầu tư máy móc, thiết bị này/Có hợp đồng mua/Chuyển giao công nghệ
ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN, XIN LIÊN LẠC: Địa chỉ văn phòng: 42 Trần Phú - TP. Đà Nẵng Điện thoại văn phòng: 08051246 Fax: 0511.3840170 Email: dntieubieudanang@gmail.com; dntieubieudanang@danang.gov.vn Nguyễn Việt Quốc: 0982579322; Đặng Linh Giang: 0982167477 |