.

Đại học Đà Nẵng công bố điểm chuẩn nguyện vọng 1

Đại học Đà Nẵng vừa công bố điểm chuẩn nguyện vọng 1 (NV1) và chỉ tiêu xét tuyển NV2 của các trường Đại học thành viên trong kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2008 vừa qua. Theo đó, điểm chuẩn NV1 các trường như sau:

ĐH Bách khoa: ngành Kiến trúc: 20,5; Điện tử-Viễn thông: 20; Công nghệ thông tin: 19,5; Xây dựng dân dụng và Công nghiệp: 19; Cơ điện tử: 19; Công nghệ chế biến dầu khí: 18; Điện kỹ thuật: 17; Cơ khí chế tạo máy, Xây dựng Công trình thủy, Xây dựng cầu đường, Công nghệ Nhiệt-Điện lạnh, Cơ khí động lực, Sư phạm kỹ thuật Điện-Điện tử, Công nghệ môi trường, Vật liệu và cấu kiện xây dựng, Tin học xây dựng, Kỹ thuật tàu thủy, Công nghệ hóa thực phẩm, Công nghệ vật liệu, Công nghệ sinh học, Kinh tế kỹ thuật: 16. Không xét tuyển NV2.

ĐH Kinh tế: Ngân hàng: 21; Kế toán: 19; Tài chính doanh nghiệp: 18,5; Quản trị kinh doanh tổng quát: 18; Quản trị kinh doanh Du lịch và Dịch vụ, Quản trị kinh doanh Thương mại, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh Marketing, Kinh tế phát triển, Kinh tế lao động, Thống kê-Tin học, Tin học quản lý, Quản trị Tài chính, Luật kinh doanh: 17. Không xét tuyển NV2.

ĐH Sư phạm: Sư phạm Vật lý: 17; Sư phạm Toán, Sư phạm Hóa: 16,5; Cử nhân Toán-Tin, Cử nhân Công nghệ thông tin, Sư phạm Tin, Cử nhân Vật lý, Cử nhân Hóa học, Cử nhân Hóa dược: 13; Sư phạm Sinh-Môi trường: 21,5; Cử nhân Sinh-Môi trường: 20; Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử: 16; Sư phạm Địa lý: 15,5; Sư phạm Giáo dục chính trị, Cử nhân Văn học, Cử nhân Tâm lý học, Cử nhân Địa lý, Việt Nam học, Văn hóa học, Cử nhân Báo chí: 14; Sư phạm Giáo dục tiểu học, Sư phạm Giáo dục đặc biệt: 13; Sư phạm Giáo dục mầm non: 14,5; Sư phạm Giáo dục Thể chất-Giáo dục quốc phòng: 13. Trường xét tuyển NV2 các chỉ tiêu (CT) từng ngành như sau: Cử nhân Toán-Tin: 43 CT, Cử nhân Công nghệ thông tin: 41 CT, Sư phạm Tin: 10 CT, Cử nhân Vật lý 44: CT, Cử nhân Hóa học: 35 CT, Cử nhân Hóa dược: 8 CT, Sư phạm Giáo dục Chính trị: 29 CT, Sư phạm Ngữ văn: 10 CT, Sư phạm Lịch sử: 10 CT, Cử nhân Văn học: 89 CT, Cử nhân Tâm lý học: 50 CT, Cử nhân Địa lý: 30 CT, Việt Nam học: 31 CT, Văn hóa học: 48 CT, Cử nhân Báo chí: 37 CT và Sư phạm Giáo dục đặc biệt: 47 CT. Đối với hệ Cử nhân, điểm xét tuyển NV2 theo nguyên tắc phải cao hơn điểm chuẩn NV1 là 1 điểm; hệ Sư phạm cao hơn điểm chuẩn NV1 là 2 điểm.

ĐH Ngoại ngữ: Sư phạm tiếng Anh, Cử nhân tiếng Nhật: 20; Cử nhân tiếng Anh: 18,5; Cử nhân tiếng Hàn Quốc: 18; Sư phạm tiếng Pháp, Sư phạm tiếng Trung, Cử nhân tiếng Nga, Cử nhân tiếng Trung, Cử nhân tiếng Thái Lan, Cử nhân Quốc tế học, Cử nhân tiếng Anh thương mại: 16,5; Cử nhân tiếng Pháp: 15,5. Trường xét tuyển NV2 các ngành sau: Sư phạm tiếng Pháp: 26 CT, Sư phạm tiếng Trung: 15 CT, Cử nhân tiếng Nga: 68 CT, Cử nhân tiếng Pháp: 44 CT, Cử nhân quốc tế học: 45 CT và Cử nhân tiếng Anh thương mại: 20 CT. Điểm xét tuyển NV2 cao hơn điểm chuẩn NV1 là 0,5 điểm.

Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum: Ngân hàng: 16; Công nghệ thông tin, Kinh tế Xây dựng và Quản lý dự án, Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh Du lịch và dịch vụ: 14. Không xét tuyển NV2. Điểm chuẩn NV1 vào các ngành của Trường CĐ Công nghệ Đà Nẵng và CĐ Công nghệ thông tin là 10 điểm; mức điểm xét tuyển NV2 vào hai trường này bằng điểm NV1.            

NGỌC ĐOAN

;
.
.
.
.
.