.

Hơn 110 trường đại học, cao đẳng công bố điểm thi

(ĐNĐT) - Tối ngày 29-7, Đại học Huế đã công bố điểm của các trường thành viên, nâng tổng số trường đại học, cao đẳng có điểm lên 116 trường.

Đến nay có 6 thí sinh đạt điểm tuyệt đối 30/30 điểm và 5 thí sinh đạt 30 điểm (làm tròn từ 29,75). Các thủ khoa đạt điểm 30/30 gồm một thí sinh Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM), hai thí sinh Trường ĐH Kinh tế quốc dân, ba thí sinh Trường ĐH Ngoại thương. Ngoài ra, có hai thí sinh ĐH Y Hà Nội, một thí sinh ở ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM), hai thí sinh ở ĐH Ngoại thương đạt 30 điểm nhưng được làm tròn từ 29,75.

Danh sách các trường ĐH, CĐ đã công bố điểm thi:

116. ĐH Khoa học (ĐH Huế)
115. ĐH Sư phạm (ĐH Huế)
114. ĐH Y dược (ĐH Huế)
113. ĐH Nông lâm (ĐH Huế)
112. ĐH Kinh tế (ĐH Huế)
111. ĐH Nghệ thuật (ĐH Huế)
110. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế)
109. Khoa Giáo dục thể chất (ĐH Huế)
108. Khoa Du lịch (ĐH Huế)
107. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị (ĐH Huế)
106. ĐH Bách khoa Hà Nội
105.CĐ bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp
104. ĐH Y tế công cộng
103. Khoa Kinh tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)
102. ĐH Công nghiệp Hà Nội
101. CĐ Y tế Thái Bình
100. ĐH Sư phạm Đà Nẵng (khối B, D1, M, T)
99. Khoa Y dược ĐH Đà Nẵng
98. ĐH Ngoại thương (phía Bắc)
97. CĐ Kinh tế kỹ thuật Phú Thọ
96. CĐ Điện lực Miền Trung
95. ĐH Kinh doanh và Công nghệ
94. ĐH Thương mại (khối D1)
93. ĐH Thương mại (khối A)
92. Học viện Bưu chính Viễn thông (phía Nam)
91. Học viện Hàng không VN
90. CĐ Công nghiệp Thái Nguyên
89. ĐH Răng hàm mặt
88. ĐH Y dược Cần Thơ
87. ĐH Công đoàn
86. ĐH Tôn Đức Thắng
85. ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM)
84. ĐH An Giang
83. ĐH Cần Thơ
82. ĐH Kiến trúc Hà Nội
81. ĐH Mỏ địa chất
80. ĐH Thể dục thể thao TP.HCM
79. CĐ Văn hóa nghệ thuật Đắk Lắk
78. ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội)
77. ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM)
76. ĐH Ngân hàng
75. ĐH Kinh tế TP.HCM
74. ĐH Nha Trang (thi tại Bắc Ninh)
73. ĐH Nha Trang (thi tại Cần Thơ)
72. ĐH Nha Trang (thi tại Nha Trang)
71. ĐH Ngoại thương TP.HCM
70. Học viện Ngoại giao
69. ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh
68. ĐH Sư phạm TP.HCM
67. CĐ Công nghiệp và Xây dựng
66. ĐH Phạm Văn Đồng
65. ĐH Luật TP.HCM
64. ĐH Xây dựng
63. ĐH Sư phạm nghệ thuật Trung ương
62. ĐH Văn hóa Hà Nội
61. ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội)
60. Khoa Luật ĐH Quốc gia Hà Nội
59. ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)
58. ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
57. ĐH Quảng Bình
56. ĐH Ngoại ngữ Đà Nẵng
55. CĐ Kinh tế kỹ thuật Quảng Nam
54. CĐ Bách Việt
53. CĐ Cộng đồng Đồng Tháp
52. CĐ Y tế Quảng Nam
51. Học viện Hậu cần (phía Nam)
50. Học viện Hậu cần (phía Bắc)
49. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)
48. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
47. CĐ Văn hóa nghệ thuật Thái Bình
46. CĐ Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc
45. CĐ Sư phạm T.Ư TP.HCM
44. ĐH Tài chính Marketing
43. ĐH Hà Nội
42. ĐH Dược Hà Nội
41. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM)
40. ĐH Quy Nhơn
39. ĐH Đồng Tháp
38. ĐH Kinh tế Quốc dân
37. Học viện Tài chính
36. CĐ Nguyễn Tất Thành
35. ĐH Kiến trúc TP.HCM
34. ĐH Hùng Vương - Phú Thọ
33. ĐH Đà Nẵng (phân hiệu Kon Tum, khối A và D1)
32. ĐH Lâm nghiệp (phía Bắc)
31. ĐH Lâm nghiệp (phía Nam)
30. ĐH Tây Bắc
29. ĐH Sài Gòn
28. CĐ Cơ khí luyện kim
27. ĐH Hồng Đức
26. ĐH Tây Nguyên
25. ĐH Sư phạm Đà Nẵng (khối A, C)
24. ĐH Bách khoa Đà Nẵng (khối A, V)
23. ĐH Quốc tế
22. ĐH Trà Vinh
21. CĐ Sư phạm Kon Tum
20. ĐH Kinh tế Đà Nẵng
19. ĐH Y Hà Nội
18. ĐH Giao thông vận tải TP.HCM
17. ĐH Văn hóa TP.HCM
16. ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM)
15. ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2, TP.HCM)
14. ĐH Phú Yên
13. ĐH Lạc Hồng
12. ĐH Tiền Giang
11. Học viện Kỹ thuật mật mã
10. ĐH Giao thông vận tải Hà Nội
9. ĐH Thủy lợi Hà Nội (cơ sở 1)
8. ĐH Thủy lợi (cơ sở 2)
7. ĐH Thăng Long
6. ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM
5. ĐH Đà Lạt
4. Học viện Âm nhạc Huế
3. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
2. ĐH Quảng Nam
1. ĐH Hàng hải

ĐNĐT

;
.
.
.
.
.