.

Bắt giữ nhiều vụ buôn bán ma túy

.

Là đơn vị trực tiếp đấu tranh phòng và chống các loại tội phạm về ma túy, thời gian qua cán bộ, chiến sĩ Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (CSĐTTPVMT), Công an thành phố Đà Nẵng đã có nhiều nỗ lực trong công tác, chiến đấu, góp phần kiểm soát tình hình, ngăn chặn có hiệu quả hoạt động của tội phạm ma túy trên địa bàn thành phố. Nhiều vụ buôn bán ma túy diễn ra trên các địa bàn đã được các chiến sĩ cảnh sát phát hiện và bắt giữ kịp thời.

Phòng PC17 bắt một đối tượng buôn bán ma túy tổng hợp.

Nhớ lại, một ngày đầu năm 2009, khi thành phố vừa lên đèn, tại một góc khuất nằm trên địa bàn quận Hải Châu, các trinh sát Phòng CSĐTTPVMT đang khẩn trương chuẩn bị cho một chuyên án lớn. Vừa lúc đó, các đối tượng buôn bán ma túy đến từ tỉnh Nghệ An đang giao hàng cho một chân rết ở Đà Nẵng, các trinh sát phòng chống ma túy đã kịp thời xuất hiện. Hơn 500 viên ma túy tổng hợp, hơn 1 nghìn tép hêrôin, hàng chục triệu đồng cùng nhiều phương tiện phục vụ cho việc buôn bán ma túy của bọn chúng đã bị thu giữ.

Mới đây, đúng vào dịp Ngày Toàn dân phòng chống ma túy (26-6), lượng lượng CSĐTTPVMT Đà Nẵng lại triệt phá một đường dây buôn bán ma túy lớn, thu giữ hơn 400 viên ma túy tổng hợp. Chiến công này đã được lãnh đạo thành phố khen ngợi và thưởng cho ban chuyên án 20 triệu đồng.

Theo thống kê, trong năm 2008 và 6 tháng đầu năm 2009, lực lượng CSĐTTPVMT thành phố đã bắt, xử lý hình sự 56 vụ với gần 90 đối tượng phạm tội về ma túy, thu giữ hàng nghìn viên ma túy tổng hợp và các loại ma túy khác.

Bên cạnh việc đấu tranh, lực lượng cảnh sát phòng chống ma túy còn luôn làm tốt công tác phòng ngừa, tuyên truyền trong nhân dân về tác hại của ma túy, trách nhiệm của toàn dân trong việc tham gia đấu tranh phòng chống ma túy, xác minh, phát hiện người nghiện mới để đưa đi cai nghiện. Chỉ tính từ đầu năm đến nay, lực lượng cảnh sát phòng chống ma túy thành phố đã phát hiện 121 trường hợp nghiện ma túy, trong đó lập hồ sơ đưa đi cai nghiện tập trung hơn 100
đối tượng.             

Đức Lâm

 

;
.
.
.
.
.