.
Biên giới, lãnh thổ

Hiệp ước hoạch định biên giới Việt Nam - Lào (Tiếp theo)

chuyển hướng Nam Đông Nam đến tọa dộ 113G40’90” - 22G65’71”, đi đường thẳng đến tọa độ 113G41’04” - 22G64’82”; rồi chuyển hướng Đông Đông Nam theo sống núi đến tọa độ 113G45’58” - 22G63’90”; chuyển hướng Đông Bắc theo sống núi đến tọa độ 113G54’71” - 22G67’86”; chuyển hướng Đông theo sống núi đến tọa độ 113G62’99” - 22G69’13”; chuyển hướng Đông Bắc theo sống núi qua tọa độ 113G66’10” - 22G74’19” đến tọa độ 113G68’58” - 22G74’90”; chuyển hướng Tây Nam đến gặp ngã ba suối không tên (địa phương gọi là suối Sâu Nọi) và suối không tên khác (địa phương gọi là suối Bon Nam) tại tọa độ 113G68’40” - 22G74’36”; rồi chuyển hướng Đông Bắc đến gặp suối không tên (địa phương gọi là suối Cò Phay) tại tọa độ 113G69’28” - 22G74’60”; hướng Đông Nam ngược dòng suối Cò Phay đến tọa độ 113G69’77” - 22G73’94”; chuyển hướng Tây Nam và Đông Nam theo sống núi xuống gặp ngã ba N. Sao Lu (địa phương gọi là Sâu Tớp) với suối không tên (địa phương gọi là Suối Piềng) tại tọa độ 113G70’53” - 22G71’85”, theo sống núi đến tọa độ 113G73’35” - 22G68’96”; rồi hướng Tây Nam đến tọa độ 113G70’99” - 22G68’20” theo sống núi xuống cắt một nhánh suối lớn của sông Luong tại tọa độ 113G70’00” - 22G66’50”, theo sống núi đến tọa độ 113G66’11”- 22G64’90”; chuyển hướng Tây Bắc đến tọa độ 113G64’30” 122G65’30”; chuyển hướng Tây Nam đến tọa độ 113G62’52” - 22G63’12”; rồi chuyển hướng Đông Nam theo sống núi đến tọa độ 113G64’35” - 22G62’60”; chuyển hướng Nam đi theo dòng suối không tên (địa phương gọi là Huộì Tà Ngơn) đến gặp Nam Poun tại tọa độ 113G63’95” - 22G55’45”, theo dòng Nam Poun xuống cửa N. Soi đến cầu Na Mèo tại tọa độ 113G64’25” - 22G55’10”.

(Còn nữa)

;
.
.
.
.
.