.
Biên giới, lãnh thổ

Hiệp ước hoạch định biên giới Việt Nam - Lào (Tiếp theo)

chuyển hướng Nam theo sống núi xuống gặp sông Nam Mô tại tọa độ 113G03’43” - 21G57’40”; hướng Tây Nam theo bờ phía tả ngạn của sông Nam Mô (như bản đồ Pháp vẽ) đến cửa Houei Hang tọa độ 112G82’33” - 21G44’60”; từ đó chuyển hướng Đông theo bờ phía tả ngạn của Houei Hang (như bản đồ Pháp vẽ) đến ngã ba Houei Hang với Houei Na Than; rồi hướng Đông Bắc theo bờ phía tả ngạn của Houei Na Than (như bản đồ Pháp vẽ) đến gặp suối không tên tại tọa 112G83’75” - 21G45’39”; chuyển hướng Đông Nam theo sống núi Phou Pa Khna qua điểm cao 1290 đến tọa độ 112G86’94” - 21G42’86”; từ đường biên giới vạch một đường thẳng đến tọa độ 112G89’30” - 21G40’86”, rồi hướng Đông Nam đi thẳng đến điểm cao 1734, theo sống núi Phou Mieng đến điểm cao 2339 (có ký hiệu điểm tam giác); chuyển hướng Đông Đông Bắc, theo sống núi Phou Sam Tiè đến tọa 113G03’05” - 21G83’60”; chuyển hướng Đông Nam theo sống núi Phou Tong Chinh qua điểm cao 2348 (có ký hiệu điểm tam giác) đến điểm 2343; chuyển hướng Đông Bắc đến điểm cao 2290; hướng Đông Nam theo sống núi Phou Xong qua các điểm cao 2365, 2297, 22S7 đến điểm cao  2711 - Phou Xai Lai Leng (có ký hiệu điểm tam giác); từ hướng Đông Nam theo sống núi Phou Lom, qua các điểm cao 2470, 2272, 2052 đến tọa độ 113G19’29’” - 21G24’33”;

(Còn nữa)

;
.
.
.
.
.