Sữa bột là gì? Phân loại các loại sữa bột trên thị trường hiện nay

.

Sữa bột hay còn được gọi là sữa công thức là sản phẩm sữa từ động vật được xử lý thông qua dây chuyền công nghệ tiên tiến. Nhưng bạn đã thật sự hiểu rõ về nó hay chưa? Hãy để chúng tôi giải đáp thắc mắc qua bài viết dưới đây nhé.

Được sản xuất từ sữa ở dạng bột khô.
Được sản xuất từ sữa ở dạng bột khô.

1. Sữa bột là gì?

Là 1 trong những sản phẩm sản xuất từ sữa ở dạng bột khô. Cách chế biến sữa non cho trẻ sơ sinh hay được nhắc đến là phương pháp bốc hơi sữa nước sau đó để khô và tán nhỏ, nghiền thành dạng bột, người ta còn có thể sản xuất bằng phương pháp sấy phun.

Mục đích sản xuất sữa nhằm phục vụ cho việc: bảo quản, tích trữ, sử dụng (sẽ tiện lợi cho việc lưu trữ, vận chuyển và giảm khả năng bị hỏng của sản phẩm đồng thời tăng thời gian bảo quản).

Đây là kết quả của ngành công nghiệp thực phẩm, thức uống dinh dưỡng này gần như xuất hiện trong mỗi gia đình, dạng sản phẩm này xuất hiện song song với sữa tươi trên thị trường và các sản phẩm bơ sữa khác.

2. Sữa bột có mấy loại?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại sữa:

- Bắt nguồn từ sữa bò: Hiện nay đây là dòng sữa phổ biến trên thị trường sữa Việt Nam. Hầu hết các dòng sữa dành cho các lứa tuổi từ trẻ sơ sinh, trẻ dưới 1 năm tuổi, từ 1-10 tuổi, trưởng thành cho đến trung niên, cao tuổi. Loại sữa này hầu hết người dùng đều có phản hồi tốt nhưng có một số có khả năng dị ứng với protein sữa bò.

- Nguồn gốc đậu nành: Có thể dùng cho những bé sơ sinh hoặc bé không dung nạp lactose hay dị ứng sữa bò.

- Ít gây dị ứng: Dùng cho trường hợp bị dị ứng với protein hoặc dị ứng với sữa đậu nành. Đây là dạng chứa đạm thủy phân được đánh dấu trên bao bì là "H.A". Dòng sữa này có chứa các phân tử protein đã được phân tách nhỏ giúp cho dễ tiêu hóa và giảm thiểu khả năng gây giảm sức đề kháng cho người uống.

- Với công thức đặc biệt: Dành cho trẻ nhẹ cân và suy dinh dưỡng. Giúp bé ăn ngon miệng và hỗ trợ tăng cân.

- Nguồn gốc từ sữa dê: Sữa dê tuy không phổ biến như sữa bò nhưng nó đang dần trở thành lựa chọn hiện nay bên cạnh sữa bò. Sữa dê có các hoạt chất sinh học lành tính ít gây dị ứng và chứa ít lactose.

3. Thành phần, quy định thành phần

Các nhà sản xuất phải tuân thủ nghiêm ngặt thường có rất nhiều quy định khắt khe về các thành phần và quy cách thương mại có trong sữa vì nó ảnh hưởng một cách trực tiếp tới sức khỏe của người dùng.

Sữa bột chứa nhiều thành phần dinh dưỡng khác nhau, có thể kể đến 21 loại amino axit, đây là thành phần chính của protein. Theo một thống kê thì thành phần dinh dưỡng sẽ bao gồm như sau:

- Đối với dạng sữa không béo

36% protein

52% carbohydrate

1,3% canxi

1,8% kali

- Dạng sữa nguyên chất sẽ gồm:

25-27% protein

36-38% carbohydrate

26-40% chất béo

5-7% chất khoáng

Bảng thành phần dinh dưỡng.
Bảng thành phần dinh dưỡng.

4. Công dụng

- Thường được sử dụng cho nhiều đối tượng người dùng khác nhau giúp bổ sung dinh dưỡng.

- Nó còn được dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm sản xuất bánh kẹo. Sản phẩm từ bơ sữa còn xuất hiện trong các công thức nấu ăn.

5. Cách bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C, đậy kín nắp sau khi sử dụng. Các bạn thực hiện như vậy sẽ giữ được các thành phần dinh dưỡng có trong sữa và giúp cho sữa không bị hỏng.

Bạn nên sử dụng hết sữa trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở bao bì.

;
;
.
.
.
.
.