Diễn binh và diễu binh

.

* Cùng một sự việc nhưng tôi thấy báo giới có hai cách viết khác nhau: có báo viết diễn hành, diễn binh; cũng có báo viết diễu hành, diễu binh. Xin cho biết từ nào đúng, diễn hay diễu? (Trần Quang An, quận Sơn Trà, Đà Nẵng)

- Diễn [演] (trong diễn hành, diễn binh) là từ Hán Việt, động từ, có nghĩa là “diễn ra”. Diễu [繞] (trong diễu hành, diễu binh) là từ Nôm, thuần Việt; Từ điển Trần Văn Kiệm giảng: diễu binh; diễu hành; diễu phố.

Đại Nam Quấc âm Tự vị của Huình-Tịnh Paulus Của có mục từ Diễn và một số từ Hán Việt liên quan trong đó có diễn binh nghĩa là “tập luyện quân binh”. Từ điển này cũng đồng thời có từ Diễu và một số từ ghép liên quan, trong đó có diễu binh nghĩa là “trần binh cho thiên hạ coi, cũng là cuộc tập binh”.

Việt Nam Tự điển (Lê Văn Đức - Lê Ngọc Trụ, Khai Trí, Sài Gòn, 1971) giải thích diễn binh (động từ) là “phô bày lực lượng binh đội và vũ khí trong một cuộc lễ”. Ví dụ: Đi coi diễn binh.

Từ điển Việt Hán (NXB Khoa học - Xã hội, 1977) có mục từ diễn binh (động từ) và giải thích tương tự: “phô bày lực lượng binh đội và vũ khí trong một cuộc lễ”.

Từ điển Tiếng Việt cũng do NXB Khoa học - Xã hội ấn hành các năm 1977 và 1988 có những nét khác biệt đối với các từ đang xét.

Ấn bản năm 1977 (Văn Tân, Nguyễn Văn Đạm chủ biên) không có mục từ diễn binh, nhưng lại có mục từ duyệt binh với giải thích “điểm những binh chủng nhân một dịp lễ”. Ấn bản này cũng không có các mục từ diễu hành, diễu binh, mà chỉ có mục từ diễu (động từ) với 3 nghĩa khác nhau : “1. Chạy chung quanh: Sư diễu đàn. 2. Nói một đám rước, đám biểu tình đi rải ra ở dọc đường. 3. Bao bọc: Bức tường hoa diễu quanh vườn”.

Ấn bản năm 1988 (Hoàng Phê chủ biên) giải thích từ diễu chỉ còn một nét nghĩa là “đi qua trước mặt nhằm để cho nhìn thấy”. Ở bản in này mới có thêm mục từ diễu binh, diễu hành.

Hiện nay, một số các từ điển chính tả tiếng Việt, chẳng hạn Từ điển chính tả tiếng Việt thông dụng do Nguyễn Đức Tịnh biên soạn (NXB Thuận Hóa, 2003) đều có các mục từ diễn binh, diễu binh, diễu hành.

Tóm lại, tuy diễn binh là từ Hán-Việt, diễu binh là từ Nôm ghép với một từ gốc Hán, nhưng cả hai đều có nghĩa tương đương. Dùng từ này (diễn binh) hay từ kia (diễu binh) chỉ là thói quen trong cách dùng từ. Gần đây, nhiều tác giả dùng từ duyệt binh để thay thế cho hai từ này.

Một trong những nhiệm vụ của các nhà biên soạn từ điển là thu thập những từ ngữ thường dùng trên sách báo và trong đời sống hằng ngày. Trong phạm trù chúng ta đang xem xét, diễn hay diễu là tùy mỗi tác giả, như nhận định của NXB Khoa học - Xã hội trong Lời nói đầu của Từ điển Tiếng Việt xuất bản năm 1988 (Hoàng Phê chủ biên): Đối với mỗi một cuốn từ điển cụ thể, mỗi một tác giả đều có thể có những quan điểm và cách thức xử lý khác nhau, nhất là đối với những vấn đề tiếng Việt mà giới ngôn ngữ học còn đang tranh luận.

ĐNCT

;
;
.
.
.
.
.