Giá lúa gạo hôm nay 5/8: Gạo giảm nhẹ, lúa ổn định
Giá lúa gạo hôm nay nhìn chung ổn định, gạo và phụ phẩm giảm nhẹ. Gạo xuất khẩu Việt Nam duy trì mức cao, dẫn đầu thế giới với 382 USD/tấn cho gạo 5% tấm.
Xem thêm tình hình giá lúa gạo ngày qua
Giá gạo trong nước giảm nhẹ
Giá gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay 05/08/2025 giảm nhẹ 50 đồng/kg với một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu. Giao dịch mua bán diễn ra chậm, thị trường ít biến động. Gạo OM 5451 dao động 9.500 - 9.650 đồng/kg, gạo IR 504 8.500 - 8.600 đồng/kg, gạo CL 555 9.000 - 9.100 đồng/kg, gạo OM 380 8.150 - 8.250 đồng/kg, gạo OM 18 9.600 - 9.700 đồng/kg.
GIỐNG GẠO | GIÁ (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Nàng Nhen | 28.000 | |
Gạo thường | 14.000 – 15.000 | |
Gạo thơm | 17.000 – 22.000 | |
Gạo thơm Jasmine | 17.000 – 18.000 | |
Gạo Nàng hoa | 21.000 | |
Gạo tẻ thường | 13.000 – 14.000 | |
Gạo thơm thái hạt dài | 18.000 – 20.000 | |
Gạo Hương Lài | 22.000 | |
Gạo thơm Đài Loan | 20.000 | |
Gạo Nhật | 22.000 | |
Gạo Sóc thường | 17.500 | |
Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.950 – 8.050 | |
Gạo nguyên liệu CL 555 | 9.000 – 9.200 | |
Gạo thành phẩm IR 504 | 8.200 – 8.300 | |
Gạo nguyên liệu IR 5451 | 9.500 – 9.700 | |
Gạo nguyên liệu OM 5451 | 9.500 – 9.650 | - 200 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | 8.500 – 8.600 | + 50 |
Gạo nguyên liệu OM 18 | 9.600 – 9.700 |
Giá lúa ổn định
Giá lúa tại An Giang giữ ổn định. Lúa IR 50404 (tươi) 5.700 - 5.900 đồng/kg, lúa Nàng Hoa 9 và Đài Thơm 8 6.000 - 6.200 đồng/kg, lúa OM 18 và OM 5451 5.900 - 6.200 đồng/kg, lúa OM 308 5.700 - 5.900 đồng/kg. Giao dịch tại các tỉnh như Sóc Trăng, Hậu Giang, Cà Mau, Đồng Tháp chậm, giá lúa không đổi.
GIỐNG LÚA | GIÁ (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Lúa IR 50404 (tươi) | 5.700 – 5.800 | |
Lúa OM 5451 | 5.900 – 6.000 | |
Lúa Đài thơm 8 (tươi) | 6.100 – 6.200 | |
Lúa OM 18 (tươi) | 6.100 – 6.200 | |
Lúa OM 380 (tươi) | 5.700 – 5.900 | |
Lúa Nhật | 7.800 – 8.000 | |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | |
Lúa Nàng Hoa 9 | 6.100 – 6.200 | |
Lúa OM 5451 | 5.900 – 6.000 |
Phụ phẩm giảm nhẹ
Giá tấm thơm OM 5451 giảm 100 đồng/kg, còn 7.400 - 7.500 đồng/kg. Giá cám 8.000 - 9.000 đồng/kg, giá trấu ổn định 1.000 - 1.150 đồng/kg.
Mặt hàng | GIÁ (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Tấm thơm | 7.400 – 7.500 | - 150 |
Cám | 6.750 – 6.850 | - 150 |
Trấu | 1.000 – 1.150 |
Giá gạo bán lẻ không đổi
Tại các chợ lẻ, giá gạo ổn định. Gạo Nàng Nhen 28.000 đồng/kg, gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg, gạo thường 13.000 - 14.000 đồng/kg, gạo thơm Thái và Đài Loan 20.000 - 22.000 đồng/kg, gạo Jasmine 16.000 - 18.000 đồng/kg, gạo Sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg, gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
GIỐNG NẾP | GIÁ (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Nếp IR 4625 (khô) | 9.500 – 9.700 | |
Nếp 3 tháng (khô) | 9.600 – 9.700 | |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.300 – 7.500 |
Giá gạo xuất khẩu giữ vững
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam ổn định, với gạo 5% tấm 382 USD/tấn, 25% tấm 358 USD/tấn, 100% tấm 325 USD/tấn, dẫn đầu các nước xuất khẩu lớn như Ấn Độ (377 USD/tấn), Pakistan (376 USD/tấn), Thái Lan (375 USD/tấn). Philippines dự kiến nhập 4,37 triệu tấn gạo do thiếu hụt sản lượng trong nước.
