Đây là phác đồ sử dụng thuốc Nam kết hợp Toa căn bản với Thất bửu thang, gia giảm chữa 36 bệnh chứng thông thường, đã được chúng tôi biên soạn và ứng dụng tại một số Tuệ Tĩnh Đường ở Đà Nẵng trong ba năm qua.
Tân Toa căn bản
Tân Toa căn bản được chúng tôi cải biên trên cơ sở Toa căn bản của Võ Văn Hưng - Nguyễn Văn Hưởng và Thất bửu thang của LY. Đỗ Quang Nhàn, gồm 7 nhóm tác dụng với 8 vị thuốc chính (in nghiêng), nếu không có các vị này, có thể chọn thay vị thuốc khác cùng nhóm. Mỗi vị thuốc dùng 8 - 12g. Liều trẻ em bằng 1/3 hoặc 1/2 người lớn.
1- Bổ khí: Đinh lăng / Tơ hồng, củ Mài, Trâu cổ…
2- Nhuận huyết: Cỏ Mực / lá Dâu, Huyết dụ, Bồ ngót, Kê huyết đằng…
3- Giải độc: Cam thảo đất, Cỏ mần trầu / Ké đầu ngựa, Bướm bạc, Sài đất, Kim ngân…
4- Nhuận gan: Rau má / Nhân trần, Chó đẻ, Đậu săng,…
5- Lợi tiểu: Rễ tranh / Râu bắp, Mã đề, Cối xay, Tua đa, lá Sa kê…
6- An thần: Lạc tiên / Hạt muồng, Mắc cỡ, Lá vông, hạt Sen, tim Sen…
7- Kích thích tiêu hóa: Vỏ Quýt / củ Sả, Gừng tươi, Dũ dẻ, lá Dung, lá Lốt…
Gia giảm theo bệnh chứng
Không nhất thiết dùng đủ 7 nhóm tác dụng trên đây trong một thang thuốc, mà có thể giảm (bỏ bớt) một số nhóm không cần thiết với bệnh nhân, đồng thời gia (thêm vào) một số nhóm thuốc điều trị chủ chứng khác (mỗi vị 10 - 16g). Ví dụ:
- Âm hư nhiều gia Đậu đen, bội (tăng liều) Cỏ mực.
- Huyết hư nhiều gia Đương quy, Hà thủ ô, Kê huyết đằng.
- Khí hư nhiều gia Đảng sâm; bội Củ mài, Đinh lăng.
- Bổ khí kiện tỳ gia Đậu váng, Bo bo, hạt Sen;
- Dương hư sợ lạnh gia Nhục quế, Gừng khô.
- Khí trệ huyết ứ gia Vỏ Quýt, vỏ Cau, Kê huyết đằng, Chó đẻ, Thuốc thượng, Nghệ đen…
- Cảm hàn gia Tía tô, Quế chi, lá Sả, Gừng tươi…
- Cảm nhiệt gia Bạc hà, Cúc hoa, lá Dâu, Sắn dây…
- Cảm nắng gia Hương nhu, lá Sen, lá Tre …
- Ho đàm gia Bạc thau, Bướm bạc, Húng chanh, vỏ Rễ dâu, rễ Rẻ quạt, Thuốc giòi, Bán hạ…
- Viêm họng gia Chua me đất, Lược vàng… (tươi, nhai nuốt nước).
- Viêm mũi dị ứng gia Cỏ hôi, Thuốc thượng, Bọ xít (Cúc chân vịt Ấn), Cỏ lào…
- Dị ứng, mẩn ngứa, mày đay gia Ké ngựa, Bèo cái, Bạc thau, Đơn mặt trời (Liễu đỏ), Khổ sâm, Núc nác…
- Thanh nhiệt tiêu viêm gia Sài đất, Xạ can, Sâm đại hành, Bồ ngót, Thuốc mọi, Chè vằng, Xuyên tâm liên…
- Táo bón gia Muồng trâu, Vỏ đại, Lộc mại, Hạt muồng, Mơ lông, Lô hội, quả Nhàu…
- Nôn mửa, đầy bụng gia Hậu phác, Mộc hương, Cỏ cú, Vỏ quýt, Riềng, Gừng…
- Đau bụng, tiêu chảy gia Hoắc hương, Lá dung, Sim, Ổi…
- Kiết lỵ: Cỏ sữa, Mơ lông, Seo gà (Phượng vĩ thảo), Rau sam…
- Đau dạ dày, ợ chua gia lá Dung, Nghệ đen, Dạ cẩm, Thuốc thượng, Cà hai lá, Săng-xê…
- Sa dạ dày gia Mè đất, cao Mơ lông…
- Viêm gan, vàng da gia Nhân trần, Chó đẻ, Dành dành, Rau má, Cà gai leo, Lá Đắng…
- Sốt rét gia Hạt cau, Rau muống biển, Hoàng đằng, Thường sơn. Riềng…
- Đái đường gia Cam thảo đất, Khổ qua, rễ Nhàu, đậu Ván, củ Mài, Lá Đắng…
- Cao huyết áp gia Hạt muồng, Dừa cạn, Râu bắp, Chùm gởi, lá Sa kê, Hoa hòe, Cỏ xước…
- Trúng phong gia Kinh giới, Đỗ trọng, Giun đất…
- Xuất huyết gia Cỏ mực, Trắc bá, Rễ tranh… (đều sao đen).
- Đau lưng, thần kinh tọa gia Dây đau xương, Cẩu tích, Thiên niên kiện, Cỏ xước, rễ Nhàu, Muồng truổng…
- Nhức mỏi, thấp khớp gia Hy thiêm, Rau muống biển, Thổ phục linh, Rễ nhàu, Mật nhân, Chùm gởi, Mắc cỡ, Cà gai leo, Găng voi…
- Tức ngực gia Quế chi, Nghệ vàng, Mộc hương…
- Đau vai gáy gia Tang chi, Quế chi, Chùm gửi.
- Đau đầu, Đau răng gia Bạch chỉ, Lá lốt, Chỉ xác, Lá lấu…
- Viêm tiết niệu, sỏi thận gia Kim tiền thảo, Chó đẻ, Nắp ấm, Râu mèo, Xấu hổ…
- Điều kinh, đau bụng kinh: Ngải cứu, Ích mẫu, Cỏ cú, Nghệ đen, Thuốc thượng…
- Khí hư (xích bạch đới) gia Vạy trắng, Bạc thau, Bướm bạc, Cẩu tích, Bạch chỉ, Tỳ giải, Trinh nữ hoàng cung…
- An thai gia Ngải cứu, Chùm gởi dâu, Cành tía tô, Sa nhân, rễ Lá gai…
- Viêm tuyến sữa gia Bồ công anh, Cải trời, Sài đất, Ích mẫu… (giã đắp).
PHAN LANG